Thứ Sáu, 1 tháng 11, 2013

4-5 XU HƯỚNG ĐỘNG TỪ


Đáp án về Đồng động từ

祖曰: 汝化性海得否?曰: 何謂性海, 我未嘗知
tổ viết:nhữ hoá tính hải đắc phủ?viết:hà vị tính hải, ngã vị thường tri = Tổ nói: Ông hóa ra tánh biển được chăng? Thưa rằng: Sao gọi là tánh biển, con chưa từng biết《Mã Minh Tôn Giả, NĐHN》

亦非內外中間三處 diệc phi nội ngoại trung gian tam xứ = Cũng chẳng phải ba chỗ trong ngoài khoảng giữa《Kinh Lăng Nghiêm》

云何名爲別業妄見 vân hà danh vi biệt nghiệp vọng kiến = Thế nào gọi là biệt nghiệp vọng kiến《Kinh Lăng Nghiêm》

爾時毘耶離城有長者子名曰寶積 nhĩ thời tỳ da ly thành hữu trưởng giả tử danh viết bảo tích = Lúc đó thành Tỳ-da-ly có con trưởng giả tên là Bảo Tích《Kinh Duy Ma》

師曰: 那箇是汝心?士無對 sư viết: na cá thị nhữ tâm?sĩ vô đối = Sư nói: Cái gì là tâm ông? Cư sĩ không đáp được《Ngưỡng Sơn Huệ Tịch, NĐHN》

時睦州爲第一座 thời mục châu vi đệ nhất tòa = Lúc đó Mục Châu là đệ nhất tòa《Lâm Tế Nghĩa Huyền, NĐHN》



F- Xu hướng động từ (趨向動詞)

Động từ xu hướng đứng sau động từ, làm bổ ngữ cho động từ đó, để biểu thị xu hướng của động tác. Tân ngữ có thể đặt trước hoặc sau động từ xu hướng.

曰: 如何得不迷理失事去? viết: như hà đắc bất mê lý thất sự khứ? = Thế nào đạt được chỗ không mê lý lầm sự?《Song Phong Cánh Khâm, NĐHN》

Động từ xu hướng chia làm ba loại:

1- 來 lai, 去 khứ lấy người đang nói làm cứ điểm, 來 là đến gần người nói, 去 có xu hướng đi xa người nói

小燕忽飛去忽飛來 tiểu yến hốt phi khứ hốt phi lai = Chim én nhỏ chợt bay đến chợt bay đi.

2- Lấy sự việc đang nói đến là cứ điểm: 上thượng, 下hạ, 進tiến, 出xuất, 過quá, 回hồi, 開khai, 起 khởi.

白色光從頂出上徹太虛 bạch sắc quang tòng đỉnh xuất thượng triệt thái hư = Ánh sáng trắng từ đỉnh thoát ra đến tận trời《Thích Pháp Viên, Tống Cao Tăng》

3- Kết hợp hai loại trên lại, gọi là động từ xu hướng kép: 上來, 上去, 下來, 下去, 進來, 進去, 出來, 出去, 過來, 過去, 回來, 回去, 起來.

師曰: 那箇是禪床, 指出來看sư viết: na cá thị thiền sàng, chỉ xuất lai khán = Sư bảo: cái nào là thiền sàng chỉ ra xem 《Ngưỡng Sơn Huệ Tịch, NĐHN》
[出來là đtg xu hướng bổ nghĩa cho đgt 指]

Nếu động từ có tân ngữ, thì tân ngữ có thể ở giữa động từ và động từ xu hướng, hoặc ở sau hai động từ xu hướng, cũng có thể ở giữa hai động từ xu hướng.



BÀI TẬP:

曰: 恁麼則罷息干戈, 束手歸朝去也viết: nhẫm ma tắc bãi tức can qua, thúc thủ quy triều khứ dã《Thiên Vương Vĩnh Bình, NĐHN》

出門直往孤峰頂, 回來暫跨虎谿頭xuất môn trực vãng cô phong đỉnh, hồi lai tạm khóa hổ khê đầu《Cát Châu Khuông Sơn, NĐHN》

師曰: 門摠閉了, 汝作麼生得出去?sư viết:môn tổng bế liễu, nhữ tác ma sanh đắc xuất khứ?

夾山起來打一拄杖, 師便下去giáp sơn khởi lai đả nhất trụ trượng, sư tiện hạ khứ《Thông thiền sư, NĐHN》

潭曰: 作麼生牧?師曰: 早朝騎出去, 晚後復騎歸đàm viết: tác ma sanh mục?sư viết: tảo triêu kị xuất khứ, vãn hậu phục kị quy《Lệnh Thao Thủ Tọa, NĐHN》

醉中驚覺起來, 拊掌呵呵大笑tuý trung kinh giác khởi lai, phụ chưởng ha ha đại tiếu《Bảo Phong Khắc Văn, NĐHN》




Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét