Số từ là từ chỉ số đếm, số thứ tự, số ước lượng, phân số, hư số…
1- Số đếm (cơ số 基數): 一nhất: 1, 二nhị: 2, 三tam: 3, 四tứ: 4, 五ngũ: 5, 六lục: 6,七thất: 7, 八bát: 8, 九cửu: 9, 十thập: 10, 百bách: 100, 千thiên: 1.000, 萬(万) vạn: 10.000 (mười ngàn), 億(亿) ức: 100.000.000 (vạn vạn), 兆triệu: 1.000.000, 秭tỉ: 1.000.000.000
(một ngàn triệu)…
十一 (11), 十六 (16), 三十(30)
一百四十五 (145), 三千零七十(3070),
一万五千三百二十 (15320)
Thêm 第 (thứ, bậc) vào trước số từ sẽ biểu thị được số thứ tự.
第一人đệ nhất nhân = người thứ nhất.
第五年đệ ngũ niên = năm thứ năm.
第二日又見一胡僧đệ nhị nhật hựu kiến hồ tăng = Ngày thứ hai lại thấy
một Hồ tăng.
3- Số ước lượng
Số ước lượng để chỉ số phỏng chừng không chính xác.
a- Nếu nói số không nhất định, chỉ nói ước lượng phỏng chừng thì thêm chữ 許hử , 來lai, 數sổ
b- Nếu nói rõ số cao hơn thì dùng chữ 餘dư.
BÀI TẬP
行者常百許人 hành giả thường bách hử nhân 《Ni truyện》
尋住觀音, 眾常數百tầm trụ quán âm, chúng thường sổ bách 《Quán Âm Nham Tuấn, NĐHN》
五十許人 ngũ thập hử nhân
五十來人 ngũ thập lai nhân
徒眾百餘人 đồ chúng bách dư nhân 《Ni truyện》
門有車馬日百餘輛 môn hữu xa mã nhật bách dư lưỡng 《Ni truyện》
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét