Thứ Năm, 21 tháng 11, 2013

5- SỐ TỪ


Số từ từ chỉ số đếm, số thứ tự, số ước lượng, phân số, số
1- Số đếm ( số 基數): nhất: 1, nhị: 2, tam: 3, tứ: 4, ngũ: 5, lục: 6,thất: 7, bát: 8, cửu: 9, thập: 10, bách: 100, thiên: 1.000, () vạn: 10.000 (mười ngàn), (亿) ức: 100.000.000 (vạn vạn), triệu: 1.000.000, tỉ: 1.000.000.000 (một ngàn triệu)
十一 (11), 十六 (16), 三十(30)
一百四十五 (145), 三千零七十(3070),
一万五千三百二十 (15320)
2- Số thứ tự (序數): Chỉ thứ tự, đẳng cấp.
Thêm (thứ, bậc) vào trước số từ sẽ biểu thị được số thứ tự.
第一đệ nhất nhân = người thứ nhất.
第五đệ ngũ niên  =  năm thứ năm.

第二日又見一胡僧đệ nhị nhật hựu kiến hồ tăng = Ngày thứ hai lại thấy một Hồ tăng.
3- Số ước lượng
     Số ước lượng để chỉ số phỏng chừng không chính xác.
a- Nếu nói số không nhất định, chỉ nói ước lượng phỏng chừng thì thêm chữ hử , lai, sổ
b- Nếu nói số cao hơn thì dùng chữ .

BÀI TẬP
行者常百 hành giả thường bách hử nhân Ni truyện
尋住觀音, 眾常tầm trụ quán âm, chúng thường sổ bách Quán Âm Nham Tuấn, NĐHN
五十 ngũ thập hử nhân 
五十 ngũ thập lai nhân 
徒眾百 đồ chúng bách nhân Ni truyện
門有車馬日百 môn hữu xa mã nhật bách lưỡng Ni truyện

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét