Thứ Sáu, 16 tháng 5, 2014

Phó từ (biểu thị lặp lại...)

ĐÁP ÁN phó từ biểu thị, thường hằng, tạm có…
不迎送, 客無貴賤, 皆坐而揖之tố bất nghinh tống, khách vô quý tiện, giai toạ nhi ấp chi = Sư vốn không đưa đón khách, không kể sang hèn Sư đều ngồi mà đáp lễThiên Hoàng Đạo Ngộ, NĐHN
二十年不問家人產. 從善知識遊nhị thập niên bất vấn gia nhân sản. nhã tùng thiện tri thức du = Hai mươi năm không hỏi về gia sản trong nhà, thường theo thiện tri thức kết bạnThích Minh Long, Minh Cao Tăng
門前綠樹無啼鳥,庭下蒼苔有落花.與東風論箇事, 分春色屬誰家 môn tiền lục thụ vô đề điểu,  đình hạ thương đài hữu lạc hoa. liêu dữ đông phong luận cá sự,  thập phần xuân sắc thuộc thùy gia = Trước cổng cây xanh không chim hót, dưới sân rêu phủ có hoa rơi, tạm cùng gió đông bàn việc ấy, mười phần xuân sắc thuộc nhà aiTửu Tiên Ngộ Hiền, NĐHN
遁曰: 愛其神駿復畜耳tuần viết: ái kỳ thần tuấn liêu phục súc nhĩ = Tuần nói: Ưa thích con ngựa thần kia, tạm thời nuôi nó vậyChi Tuần, Cao Tăng Truyện
祖纔見, : 懃兄, 且喜大事了畢tổ tài kiến, cự viết: cần huynh, thả hỷ đại sự liễu tất = Tổ vừa thấy, liền nói: Huynh Cần, chúc mừng việc lớn đã xongThái Bình Huệ Cần, NĐHN
得大名, 不祥 kim bộc đắc đại danh, bất tường = Nay đột ngột có được đại danh là điều chẳng lànhHạng Vũ, Sử Ký
嚴問: 我有牧牛歌, 闍黎和nghiêm vấn: ngã hữu mục ngưu ca, triếp thỉnh xà lê hòa = Nghiêm hỏi: Ta có bài ca chăn trâu, xin thỉnh xà-lê hòaPhong Huyệt, NĐHN
酋長恚, 令左右以鎚擊之. 鎚至斷壞. 長驚異, 延麾下敬事之 trưởng khuể, lịnh tả hữu dĩ chùy kích chi. chùy chí triếp đoạn hoại. trưởng kinh dị, diên huy hạ kính sự chi = Thủ lãnh tức giận sai tả hữu đem chùy ném Ngài. Chùy vừa đến liền gãy. vị thủ lãnh sợ hãi cho thủ hạ cung kính hầu hạ NgàiQuang Hiếu Huệ Lan, NĐHN
時闍夜多聞是語已, 釋所疑thời xà dạ đa văn thị ngữ dĩ, đốn thích sở nghi = Lúc đó Xà Dạ Đa nghe nói rồi, liền dứt chỗ nghiCưu Ma La Đa, NĐHN
師問: 百年後忽有人問, 和尚以何指示?山乃放身便倒. 師從此契悟, 禮謝sư vấn: bách niên hậu hốt hữu nhân vấn, hòa thượng dĩ hà chỉ thị? sơn nãi phóng thân tiện đảo. sư tùng thử khế ngộ, tức lễ tạ = Sư hỏi: Trăm năm sau bỗng có người hỏi, Hòa thượng lấy gì chỉ dạy? Sơn bèn nhào lộn. Sư ngay đây khế ngộ, liền lễ tạThiên Trúc Nghĩa Trừng, NĐHN
尋遇韶國師開示, 悟本心tầm ngộ thiều quốc sư khai thị, đốn ngộ bổn tâm = Sau gặp Quốc sư Đức Thiều khai thị, đốn ngộ bổn tâmBáo Ân Vĩnh An, NĐHN

 -----------
d/ Biểu thị dần dần (tiệm từ 漸徐): tiệm, tẩm, tẩm, từ, sảo… đều có nghĩa dần dần.
: 理雖頓悟, 事假vấn: lý tuy đốn ngộ, sự giả tiệm trừ = Lý tuy đốn ngộ, sự dần dần từ bỏSơn Cốc Xung Hội, NĐHN

       3-7. Biểu thị lặp lại (biểu tần số表各別): lại, lần nữa, nhiều lần, liên tiếp, luôn luôn…
: thường, luôn, , lũy, sác, tần, lịch: liên tục, liên tiếp, nhiều nhiều lần, từng trải qua, động: thường, luôn, mỗi, tỉ: liên tục, liên tiếp, 比比tỉ tỉ: khắp nơi, luôn luôn, liên, trùng, phục: lần nữa, lại càng
唐憲宗, 師皆辭疾不赴đường hiến tông triệu, sư giai từ tật bất phó = Đường Hiến Tông nhiều lần thỉnh, Sư đều cáo bệnh không đếnPhần Châu Vô Nghiệp, NĐHN
比比皆是 tỉ tỉ giai thị = Khắp nơi đều thế
                              
BÀI TẬP
: 無事僧từ viết: vô sự tăngĐơn Hà Thiên Nhiên, NĐHN
起整衣, 且行且語曰: 見面不如聞名từ khởi chỉnh y, thả hành thả ngữ viết: kiến diện bất như văn danhThạch Sương Sở Viên, NĐHN
天色, 各自歸堂thiên sắc sảo hàn, các tự quy đườngTịnh Từ Huệ Huy, NĐHN
此事thử sự sảo viễnPhạm Xung cư sĩ, NĐHN
問法要đế lũy vấn pháp yếuKhuê Phong Tông Mật, NĐHN
師曰: 長江為硯墨, 寫斷交書sư viết: trường giang vi nghiễn mặc, tần tả đoạn giao thưTuyên Bí Lễ, NĐHN
次遊諸講肆, 聽楞伽、華嚴... thứ du chư giảng tứ, lịch thính lăng già, hoa nghiêm...Nam Tuyền Phổ Nguyện, NĐHN
如是參五十四員善知識, 皆法緣未契, 最後至臨川謁法眼như thị lịch tham ngũ thập tứ viên thiện tri thức, giai pháp duyên vị khế , tối hậu chí lâm xuyên yết pháp nhãnQuốc sư Đức Thiều, NĐHN
便將出去. 須臾, : 請施財. 座曰: 財法二施,等無差別tiện tương xuất khứ. tu du phục nhập,  viết: thỉnh thí tài. tọa viết: tài pháp nhị thí, đẳng vô sai biệtCam Chí Hành Giả, NĐHN(tọa chủ là Hoàng Bá)