Thứ Sáu, 30 tháng 8, 2013

ĐẠI TỪ 2-2


Đáp án tuần trước (Đại từ 2-1)
分明對. 遠洞散寒雲, 幽窗度殘月 phân minh đối chúng thuyết. viễn động tán hàn vân, u song độ tàn nguyệt = Rõ ràng trước chúng nói, mây lạnh tan động xa, trăng tàn qua song cửaSong Phong Tỉnh Hồi, NĐHN

閩王送師上船, 師扣船召曰: 大王爭能出得這裡去?mân vương tống sư thượng thuyn, sư khấu thuyn chiêu viết: đại vương tranh năng xuất đắc giá lý khứ? = Mân Vương tiễn Sư lên thuyn, Sư gõ thuyn gọi: Đại vương làm sao ra khỏi đây đượcHuyn Sa Sư Bị, NĐHN


ĐẠI TỪ 2-2
2- Đại từ chỉ thị (指示代詞)
Đại từ chỉ thị dùng đ tách biệt người này với người kia, hoặc sự vật này với sự vật kia. Đại từ chỉ thị cũng Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba. Thường chia làm hai loại:
                               2.1- Chỉ gần (Cận chỉ đại từ 近指代詞)
Đại từ chỉ thị chỉ gần gồm : , : người ấy, cái ấy, nơi ấy, thử: này, cái này, bên này, người này, việc này, đó, như thế, thế này, vậy, nay, thị: này, cái này, nhĩ: ấy...
Chủ yếu thay người, sự vật, nơi chốn. Trong câu thường làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ.
師因斯頓覺 sư nhân đốn giác = nhân đây đốn giácThần Sơn Tăng Mật, NĐHN

2.2- Chỉ xa (viễn chỉ đại từ 遠指代詞)
Những chữ thường dùng: bỉ: Kia, nọ, đó, đấy, cái kia, bên kia, phù: kia, k: đó, ấy, cái đó, cái ấy, việc đó (tương đương với na, 那个 na cá, 那樣 na dạng, 那些 na tatrong Hán ngữ hiện đại)
丈夫也我丈夫也. 吾何畏彼哉 bỉ trượng phu dã, ngã trượng phu dã, ngô hà úy bỉ tai = Kia trượng phu ta cũng trượng phu, sao ta lại sợ họ.
Lưu ý:
- Khiđại tự ngôi thứ ba có nghĩa người ấy, nó.
- Theo các cách phân loại cũ, sẽ có “định tự chỉ thị” gồm những đại từ đứng trước danh từ (làm định ngữ: thử nhân: người này hoặc 是時 thị thời: thời này, 斯事 tư sự: việc ấy, 斯人 tư nhân: người ấy) và “đại từ chỉ thị” gồm những đại từ đứng trước động từ hoặc sau động từ (làm chủ ngữ hoặc tân ngữ). Bây giờ thì gọi chung là đại từ chỉ thị, chỉ phân biệt theo chức năng ngữ pháp mà hiểu thôi.
Xin nêu vài thí dụ trong văn mới:
是我旳過錯na thị ngã đích quá thác = Đó là sai sót của tôi.
我不喜歡那個ngã bất hỷ hoan na cá = Tôi không thích cái đó.
那樣也好na dạng dã hảo = Như thế cũng tốt.

3- Đại từ nghi vấn (疑問代詞)
       Đại từ biểu thị nghi vấn gọi đại từ nghi vấn. hai tiếng thông dụng thùy: ai, thục: người nào.
Ngoài ra những chữ khác hồ: sao, h: sao, : sao, nào, đâu [chữ khi làm nghi vấn đại từ có nghĩa cái nào? cái gì? thường dùng làm tân ngữ cho động từ],
妙喜曰: 知冷灰裡, 有粒豆爆出diệu hỷ viết: thùy tri lãnh hôi lý, hữu lạp đậu bộc xuất = Diệu Hỷ nói: Ai biết trong tro lạnh, có hạt đậu nổ bung raTưởng Sơn Thiện Trực, NĐHN

Bài tập


Cho biết những đại từ trong những câu sau đây, và dịch ra tiếng Việt
如何免得斯咎? như hà miễn đắc cữuLạc Phố Nguyên An, NĐHN
禍生由此 họa sinh do thử .
晚至龍門,以平日所證白佛眼. 眼曰: 皆學解,非究竟事. 欲了生死,當求妙悟. 師駭然諦信 vãn chí long môn, dĩ bình nhật sở chứng bạch phật nhãn. nhãn viết: thử giai học giải, phi cứu cánh sự. dục liễu sanh tử, đương cầu diệu ngộ. sư hãi nhiên đế tínVân Cư Pháp Như, NĐHN
諸法空相 thị chư pháp không tướngBát Nhã tâm Kinh
當爾時小僧有如夢覺. 珠在手焉 đương nhĩ thời tiểu tăng hữu như mộng giác. châu tại thủ yênThích Đại Xuyên, Tống Cao Tăng
須菩提: 此義深遠, 吾不能說. 會中有彌勒大士, 汝往彼問tu bồ đ viết: thử nghĩa thâm viễn,  ngô bất năng thuyết. hội trung hữu di lặc đại sĩ,  nhữ vãng bỉ vấnXá Lợi Phất, NĐHN
不以夫一害此一 bất dĩ phù nhất hại thử nhấtTuân Tử, Giải Tế
祖受教, 造于少室. 得法傳衣事跡達磨章具之矣 tổ thụ giáo, tạo vu thiếu thất. k đắc pháp truyn y sự tích. đạt ma chương cụ chi hĩ:Huệ Khả Đại Tổ, CĐTĐ
師良久卻召其人. 人應諾sư lương cửu khước triệu k nhân. k nhân ứng nặcHòa An Thông, CĐTĐ
: 此肖誰? 雲曰: 與和尚無異vấn: thử tiêu thu? vân viết: dữ hòa thượng vô dị Thiên Tuế Bảo Chưởng, NĐHN
僧問巖頭: 起滅不停時如何?巖叱曰: 起滅?tăng vấn nham đầu: khởi diệt bất đình thời như hà? nham sất viết: thị thùy khởi diệt?Nham Đầu, NĐHN
祖問: 汝從來?欲求事?tổ vấn: nhữ tùng lai? dục cầu sự?Tín Châu Trí Thường, NĐHN
不流布普示眾生令使見聞發菩提心獲大利樂乎hồ bất lưu bố phổ thị chúng sanh linh sử kiến văn phát bồ đ tâm hoạch đại lợi lạc hồThích Pháp Chiếu, Đường Cao Tăng
師問曰: 孤坐為?sư vấn viết: cô tọa h vị?Quật Đa Tam Tạng, NĐHN