Thứ Sáu, 25 tháng 10, 2013

4-4 ĐỒNG ĐỘNG TỪ

(Động từ liên hệ phán đoán聯係動詞)
      Đồng động từ không biểu thị động tác cụ thể, nhưng trong câu vị trí vai trò ngữ pháp như một động từ biểu thị tính chất hoạt động của sự vật.
* tượng: giống, y như猶如do như: giống như, vị: rằng, 名爲 danh vi: gọi là, 名曰danh viết: gọi là, phi: không phải là

我身危脆, 猶如聚沫, 況復衰老, 豈堪久長?ngã thân nguy thúy, do như tụ mạt, huống phục suy lão, khởi kham cửu trường= Thân ta dòn bở giống như bọt tụ lại thêm già yếu, há kham lâu dài ư?A Nan Tôn Giả, NĐHN
* thị, vi, nãi, viết, tức, hệ: quả là
煩惱菩提phiền não tức bồ đề = Phiền não tức bồ đề.

Bài tập
祖曰: 汝化性海得否?曰: 性海, 我未嘗知 tổ viếtnhữ hoá tính hải đắc phủviếtvị tính hải, ngã vị thường triMã Minh Tôn Giả, NĐHN
內外中間三處 diệc phi nội ngoại trung gian tam xứKinh Lăng Nghiêm
云何名爲別業妄見 vân hà danh vi biệt nghiệp vọng kiếnKinh Lăng Nghiêm
爾時毘耶離城有長者子名曰寶積 nhĩ thời tỳ da ly thành hữu trưởng giả tử danh viết bảo tíchKinh Duy Ma

師曰: 那箇汝心?士無對 sư viết: na cá thị nhữ tâmsĩ vô đốiNgưỡng Sơn Huệ Tịch, NĐHN
時睦州第一座 thời mục châu vi đệ nhất tòaLâm Tế Nghĩa Huyền, NĐHN


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét