Thứ Sáu, 15 tháng 11, 2013

4-6 CHỨC NĂNG NGỮ PHÁP của ĐỘNG TỪ

Tìm các động từ trong câu theo các chức năng của các câu sau:


 1- Làm vị ngữ
師曰: 何得棄本逐末 sư viết: hà đắc khí bản trục mạtTiên Tông Động Minh, NĐHN
師曰: 古殿無香煙, 誰人辨清濁sư viết: cổ điện hương yênthùy nhân biện thanh trọcTề Vân Bảo Thắng, NĐHN
2- Làm chủ ngữ
食未入口 thực vị nhập khẩu = Thức ăn chưa vào miệng.
行住坐臥是錯用心, 喫粥喫飯是錯用心 hành trụ tọa ngọa thị thác dụng tâm, khiết chúc khiết phạn thị thác dụng tâmThiên Đồng Đàm Hoa, NĐHN
3- Làm định ngữ
地闊天長, 不知歸路địa khoát thiên trường bất tri qui lộ處處逢歸路xứ xứ phùng qui lộ Thần Chiếu Bản Như, NĐHN
行客hành khách
4- Làm tân ngữ
莫把是非來辨我mạc bả thị phi lai biện ngãẨn Sơn Hòa Thượng, NĐHN
但知作佛, 莫愁眾生đãn tri tác phật, mạc sầu chúng sanhHưng Hóa, NĐHN
師曰: 甚處去來?sư viết, thậm xứ khứ lai? Tào Sơn Quang Huệ, NĐHN
6- Làm trạng ngữ
無欲速, 無見小利 vô dục tốc, vô kiến tiểu lợi 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét