Thứ Sáu, 27 tháng 12, 2013

CÁCH DÙNG LƯỢNG TỪ



ĐÁP ÁN VỀ ĐỘNG LƯỢNG TỪ
三十年來尋劍客, 落葉又抽枝tam thập niên lai tầm kiếm khách,  kỉ hồi lạc diệp hựu trừu chi = Ba mươi năm tìm kiếm khách, bao lần lá rụng lại đâm chồiLinh Vân Chí Cần, NĐHN
對其像日誦菩薩戒一đối kỳ tượng nhật tụng Bồ Tát giới nhất biến = Mỗi ngày đối trước tượng tụng Bồ Tát giới một biếnKhưu Cơ, Cao Tăng Truyện
師曰: 今日一 sư viết: kim nhật nhất trường khốn = Sư nói: Hôm nay một phen mệt nhọcĐại Thừa Đức Tuân, NĐHN
黃蘗便打. 如是三問三. 遂告辭Hoàng tiện đả, như thị tam vấn tam tao đả, tiện cáo từ = Hoàng Bá liền đánh, như thế ba lần hỏi ba lần đánh, Sư bèn xin ra điLâm Tế Nghĩa Huyền, CĐTĐ

淡粥相依, 百衲蒙頭打坐nhất bôi đạm chúc tương y,  bá nạp mông đầu đả toạ = Một chén cháo nương nhờ, áo bá nạp che đầu ngồi thiềnLong Tường Nam Nhã, NĐHN
甘露滑如飴nhất bôi cam lộ hoạt như di = Một chén cam lồ ngọt như mật Tô Triệt Cư Sĩ, NĐHN
師一日遣僧送書上雪峰, 峰開緘, 見白紙三sư nhất nhật khiển tăng tống thư thượng tuyết phong,  phong khai giam,  kiến bạch chỉ tam bức = Một hôm Sư cho tăng đưa thư lên Tuyết Phong, Phong mở thư thấy ba tờ giấy trắngHuyền Sa Sư Bị, NĐHN

某甲從長安來, 橫擔一拄杖mỗ giáp tùng trường an lai,  hoành đảm nhất điều trụ trượng = Tôi từ Trường An đến, vác ngang một cây trụ trượngTriệu Châu Tòng Thẩm, NĐHN

III- CÁCH DÙNG LƯỢNG TỪ
      1- Lượng từ không thể sử dụng đơn độc.
      2- Lượng từ luôn luôn được Số từ làm định ngữ tạo thành kết cấu số-lượng từ. nhất đảm: một gánh
      3- Lượng từ đứng sau số từ hoặc đại từ chỉ thị tạo thành cụm từ số lượng (kết cấu số-lượng từ) sẽ đảm nhận được thành phần câu.
IV- CHỨC NĂNG NGỮ PHÁP
        1- Số-Lượng từ làm định ngữ
子湖有一隻, 上取人頭, 中取人心, 下取人足. 擬議即喪身失命tử hồ hữu nhất chích cẩu,  thượng thủ nhân đầu,  trung thủ nhân tâm,  hạ thủ nhân túc. nghĩ nghị tức táng thân thất mệnh = Tử Hồ có một con chó, trên là đầu người, giữa là tim người, dưới là chân người, suy nghĩ liền táng thân mất mạngTử Hồ Lợi Tung, NĐHN
兩件公案作麼生斷? thử lưỡng kiện công án tác ma sanh đoạn? = Hai công án này làm sao quyết? Tam Bình Nghĩa Trung, NĐHN
師曰: 一畝之地, 三蛇九鼠 sư viết: nhất mẫu chi địa,  tam xà cửu thử = Sư nói: Một mẫu đất, nhiều rắn chuộtHổ Khâu Thiệu Long, NĐHN
一尺, nhất xích bố, nhất đấu mễ Một thước vảimột đấu gạo.
2- Số-Lượng từ làm vị ngữ
七百里萬仞 phương thất bách cao vạn nhẫn = Vuông bảy trăm dặm, cao vạn nhẫn.
3- Số-Lượng từ làm bổ ngữ
書讀百遍thư độc bách biến = Sách đọc trăm lần.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét