Đáp án về HDT
師曰: 尺短寸長sư viết:xích đoản thốn trường = Sư nói: Thước ngắn, tấc dài《Trường Sa Cảnh Sầm, NĐHN》
雪峰曰: 世界闊一尺, 古鏡闊一尺, 世界闊一丈, 古鏡闊一丈tuyết phong viết:thế giới khoát nhất xích, cổ kính khoát nhất xích, thế giới khoát nhất trượng, cổ kính khoát nhất trượng = Tuyết Phong nói: Thế giới rộng một thước, gương xưa rộng
một thước, thế giới rộng một trượng, gương xưa rộng một trượng《Huyền Sa Sư Bị, NĐHN》
師曰: 江水深七尺sư viết:giang thủy thâm thất xích = Sư nói: Nước sông sâu bảy thước《Hồng Châu Đông Thiền, NĐHN》
遠聞不如近見viễn văn bất như cận kiến = Ở xa nghe không bằng đến gần thấy《Đồng An Thường Sát, NĐHN》
今時學人且要明取自己真正見解 kim thời học nhân thả yếu minh
thủ tự kỷ chân chánh kiến giải = Người học thời nay cần nhận rõ kiến giải
chân chính của chính mình.
祖曰: 汝深明昨日事tổ viết:nhữ thâm minh tạc nhật sự = Tổ nói: Ông rõ biết
sâu việc hôm qua《Bách Trượng Hoài Hải, NĐHN》
問: 古人道, 楖栗橫擔不顧人, 直入千峰萬峰去. 未審那裡是佗住處? vấn: cổ nhân đạo, trất lật hoành
đảm bất cố nhân, trực nhập thiên phong vạn phong khứ. vị thẩm na lý thị tha trụ xứ? = Hỏi: Cổ nhân nói: “Vác
ngang cây gậy chẳng đoái nhìn ai, vào thẳng trong ngàn núi vạn núi”. Chưa biết
trong đó phải là chỗ ở của y chăng?《Chiêu Giác Khắc Cần, NĐHN》
ĐỘNG TỪ
(動詞)
Động từ là từ biểu thị hành động, cảm thọ, sự thực hiện, việc xảy ra, sự biến
hóa, phát triển hay tồn tại của một người, một sự vật.
A- Căn cứ
vào hình thức có hai loại:
A.1- Động từ đơn: thành lập do một từ.
行 hành: đi, 立lập: đứng, 笑tiếu: cười, 泣 khấp: khóc…
A.2- Động từ kép
往來vãng lai: đi lại, 成就 thành tựu: làm xong có kết quả, 希望 hi vọng…
B1- Biểu thị động tác, hành vi, phát triển, thay đổi,
biến hóa…: 坐tọa: ngồi, 住 trụ: ngừng, 行 hành: đi, 臥 ngọa: nằm, 說 thuyết: nói, 笑tiếu: cười…
生 sanh: nảy nở, 死 tử: chết, 増 tăng: thêm lên, 減 giảm: bớt đi, 開 khai: mở ra, 散tán: tan…
雲散 vân tán: mây tan,月落nguyệt lạc: trăng lặn, 花開hoa khai: hoa nở…
汝坐於此作麼?nhữ tọa ư thử tác ma?= Ông ngồi
nơi đây làm gì?《Vụ Châu Huyền Sách, NĐHN》
是 thị: là, 爲vi: là, 非phi: không, 謂vị: gọi là, 名爲danh vi: gọi là, 稱xưng: nói….
C- Căn cứ
vào khả năng có tân ngữ hay không
Gồm hai loại là ngoại động từ và nội động từ.
C1- Động từ ngoại động 外動詞 (tha động từ 他動詞, động từ cập vật 及物動詞) là loại động từ diễn tả động tác mà thế lực tác động đến các sự vật khác. Nghĩa là có thể cần tân ngữ.
C1.1- Động từ ngoại động phổ thông: Chỉ có một tân ngữ chỉ người hoặc vật.
愛ái: thương, 打đả: đánh, 造tạo: làm nên, 教giáo: dạy, 把bả: nắm, 告cáo: báo cho biết, 說thuyết: nói, 飲ẩm: uống, 食thực: ăn, 遇 ngộ: gặp...
不造生死業 bất tạo sanh
tử nghiệp = Chẳng tạo nghiệp sanh tử《Đại Châu Huệ Hải, NĐHN》
Xem thí dụ dẫn trên, sau động từ có một tân ngữ.
C1.2- Động từ ngoại động không hoàn toàn: có thành tố phụ đi sau tân ngữ để bổ sung nghĩa cho tân ngữ đó. Động từ này cần một tân ngữ, nhưng tân ngữ này lại là chủ ngữ của động từ phía sau tân ngữ đó, khi đó câu mới biểu đạt đầy đủ ý nghĩa.
Các động từ ngoại động không hoàn toàn: 謂vị: nói, 以dĩ: dùng, 使sử: khiến, 令lịnh: làm cho, 命 mệnh: sai khiến, 敕 sắc: chỉ bảo,請thỉnh: mời…
二公(清豁、沖煦)尋於大章山創庵, 請師居之nhị công (thanh khoát, xung hú) tầm ư đại chương sơn sáng am, thỉnh sư cư chi = Hai ông Thanh Khoát và Xung Hú tìm nơi núi
Đại Chương sáng lập am mời Sư ở lại đó 《Khế Như Am Chủ, NĐHN》
Xem thí dụ dẫn trên, tân ngữ
sau động từ là chủ ngữ cho một động từ tiếp đó.
BÀI TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
我聞如來教我 ngã văn như lai giáo ngã《Kinh Lăng
Nghiêm》
飲水不迷源 ẩm thủy bất mê nguyên《Giáp Sơn
Thiện Hội, NĐHN》
少遇聽者 thiểu ngộ thính giả《Bạch Long Đạo
Hi, NĐHN》
自以刀截髮投祖出家 tự dĩ đao tiệt phát đầu tổ xuất
gia《Thạch Củng Huệ Tạng, CĐTĐ》
夫絃急即斷, 故吾不贊. 令其住安樂地, 入諸佛智 phù huyền cấp tức đoạn, cố ngô bất tán. linh kỳ trụ an lạc địa, nhập chư phật trí《Tổ Xà Dạ Đa, NĐHN》
使佛覓佛, 將心捉心 sử phật mích phật, tương tâm tróc
王敕有情無情俱隨王去 vương sắc hữu tình vô tình câu tùy vương khứ 《Đại
Phong Sơn, CĐTĐ》
即命難提分座同食, 眾復訝之tức mệnh nan đề phân tọa đồng thực, chúng phục nhạ chi 《La
Hầu La Đa, NĐHN》
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét