Thứ Ba, 6 tháng 5, 2014

Phó Từ Thời Gian

3. Phó từ thời gian
Phó từ thời gian là phó từ biểu thị thời gian của động tác, hành vi. Thường đứng trước động từ chủ yếu làm trạng ngữ.
       3-1. Biểu thị khởi đầu (biểu sơ thủy表各別) gồm các từ sau: : từ trước, lúc đầu, thủy: bắt đầu, vừa mới, bổn: lúc mới đầu, phủ: vừa mới
師曰: 到鹽官, 見上堂舉色空義, 得箇入處sư viết: ngã đáo diêm quan, kiến thượng đường cử sắc không nghĩa, đắc cá nhập xứ = Sư nói: Ta ban đầu đến Diêm Quan thấy thượng đường nêu nghĩa sắc không, được chỗ vàoTuyết Phong Nghĩa Tồn, NĐHN
       3-2. Biểu thị đang xảy ra (表方正)
chính: ngay lúc, vừa vặn lúc, phương: đang, còn đang, thường: thường, thích: đang, vừa mới… đỉnh: đang
來日lai nhật phương trường = Ngày tháng còn dài
自念言: 我雖勤苦, 而未聞玄極之理thường tự niệm ngôn: ngã tuy cần khổ,  nhi vị văn huyền cực chi lý = Sư thường tự nghĩ rằng: Ta tuy siêng năng chịu khó nhưng chưa nghe được lí sâu huyềnTrường Khánh Đại An, NĐHN
       3-3. Biểu thị sau chót (表終竟).
chung, cánh, tốt, ngật: thành, xong, (đồng nghĩa với終究chung cứu , 終竟chung cánh), toại (đồng nghĩa với終于chung vu, 到底 đáo để)… đều dịch là cuối cùng, sau cùng, rốt cuộc.
歸大海作波濤chung quy đại hải tác ba đào = Rốt cuộc trở về biển lớn làm sóng toĐông Lâm Thường Tổng, NĐHN

BÀI TẬP
蘇州長夀法齊禪師, 婺州人. 講明門、因明二論tô châu trường thọ pháp tề thiền sư, vụ châu nhân. thủy giảng minh môn, nhân minh nhị luậnTrường Thọ Pháp Tề, NĐHN
三十, 忽慕出塵, 乃棄舟投芙蓉訓禪師落髮phủ tam thập,  hốt mộ xuất trần,  nãi khí chu đầu phù dung huấn thiền sư lạc phátHuyền Sa Sư Bị, NĐHN
臣之所憂, 益深耳thần chi sở ưu, phủ ích thậm nhĩ Điều thần lo lắng, bắt đầu càng sâu xa thêmPhó Tiếp Truyện, Hậu Hán Thư
師曰: 來問甚麼? sư viết: nễ thích lai vấn thậm ma?Phúc Khê Hoà Thượng, NĐHN
年臨弱冠聞唐土教宗niên lâm nhược quan văn đường thổ giáo tông đỉnh thịnhThích Nghĩa Tướng, Tống Cao Tăng
爲甚麼卻道始從鹿野苑, 至跋提河vị thậm ma khước đạo thủy tùng lộc dã uyển, chung chí bạt đề hà?Ni Diệu Tổng, NĐHN
去菴於武寜cánh khứ am ư vũ ninhThích Thiên Du, Minh Cao Tăng
於是遍參荊楚間, 無所得ư thị biến tham kinh sở gian,  ngật vô sở đắcViên Thông Cư Nột, NĐHN
才疏意廣, 無成功tài sơ ý quảng, ngật vô thành côngKhổng Dung Truyện, Hán Thư

宋孝武敕為湘東王師. 苦辭以疾. 不獲免tống hiếu vũ đế sắc vi tương đông vương sư, khổ từ dĩ tật, toại bất hoạch miễnThích Tăng Cận, Cao Tăng Truyện

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét