Đáp án Phó Từ thời gian bài 1
蘇州長夀法齊禪師, 婺州人. 始講明門、因明二論tô châu trường
thọ pháp tề thiền sư, vụ châu nhân. thủy
giảng minh môn, nhân minh nhị
luận = Thiền sư Pháp Tề ở Trường Thọ Tô Châu người
Vụ Châu, ban đầu giảng hai bộ luận Minh Môn và Nhân Minh《Trường Thọ
Pháp Tề, NĐHN》
甫三十, 忽慕出塵, 乃棄舟投芙蓉訓禪師落髮phủ tam thập, hốt
mộ xuất trần, nãi khí chu đầu phù dung huấn thiền sư lạc
phát = Vừa mới ba
mươi tuổi, bỏ thuyền theo thiền sư Huấn ở Phù Dung xuất gia《Huyền Sa Sư Bị,
NĐHN》
臣之所憂, 甫益深耳thần chi sở ưu, phủ
ích thậm nhĩ = Điều thần lo lắng, bắt đầu càng sâu xa thêm《Phó Tiếp Truyện,
Hậu Hán Thư》
師曰: 你適來問甚麼? sư viết: nễ thích
lai vấn thậm ma? = Ông vừa hỏi gì? 《Phúc Khê Hoà
Thượng, NĐHN》
年臨弱冠聞唐土教宗鼎盛niên lâm nhược
quan văn đường thổ giáo tông đỉnh thịnh = Năm hai mươi tuổi nghe Giáo tông ở nhà Đường
đang thạnh《Thích Nghĩa Tướng, Tống Cao Tăng》
爲甚麼卻道始從鹿野苑, 終至跋提河vị thậm ma khước
đạo thủy tùng lộc dã uyển, chung chí bạt đề hà? = Vì sao nói ban đầu từ vườn Lộc Dã, rốt sau đến
sông Bạt Đề?《Ni Diệu Tổng, NĐHN》
竟去菴於武寜cánh khứ am ư vũ ninh = Cuối cùng đến am tranh nơi Vũ Ninh《Thích Thiên
Du, Minh Cao Tăng》
於是遍參荊楚間, 迄無所得ư thị biến tham kinh sở gian, ngật vô sở đắc = Do đó tham vấn khắp vùng Kinh Sở, rốt cùng không có chỗ được《Viên Thông Cư
Nột, NĐHN》
才疏意廣, 迄無成功tài sơ ý quảng, ngật
vô thành công = Tài mọn chí lớn rốt cuộc vẫn không thành
công《Khổng Dung Truyện, Hán Thư》
宋孝武敕為湘東王師. 苦辭以疾. 遂不獲免tống hiếu vũ đế
sắc vi tương đông vương sư, khổ từ dĩ tật, toại bất hoạch miễn = Vua Hiếu Vũ nhà Nam Tống ban lệnh Sư làm thầy
ở Tương Đông (tỉnh Hồ Nam). Sư hết lòng từ chối vì bệnh, rốt cuộc cũng không được《Thích Tăng Cận,
Cao Tăng Truyện》
3-4. Biểu thị việc đã rồi (表已然).
已dĩ, 既kí, 業nghiệp,
既已kí dĩ,
業已nghiệp dĩ,
嘗thường, 曾tằng…
đã, từng, đã từng.
名已聞於叢林danh dĩ văn ư tùng lâm = Tiếng
tăm đã nghe ở chốn tòng lâm《Long Nha Trí Tài, NĐHN》
將tương,
行hành,
且thả,
欲dục,
行將hành
tương…đều dịch là sẽ,
sắp
問曰: 某四大將欲離散, 大師如何相救vấn viết: mỗ tứ đại tương dục ly tán, đại sư như hà tương cứu? = Hỏi rằng: Tứ đại của con sắp tan rã, Đại sư làm sao cứu?《Văn Công Dương Ức, NĐHN》
Bài Tập
僧問: 師子未出窟時如何?師曰: 爪牙已露tăng vấn: sư tử vị xuất quật thời như hà? sư viết: trảo nha dĩ
lộ《Tây Thiền Văn Liễn, NĐHN》
師曰: 玄沙曾見雪蜂來sư viết : huyền sa tằng kiến tuyết phong lai《Thạch Sương Sở Viên, NĐHN》
告門人曰: 備湯沐浴, 吾欲行矣cáo môn nhân viết: bị thang mộc dục, ngô dục hành
hỹ《Đơn Hà Thiên Nhiên, NĐHN》
茶罷曰: 某行將老矣... trà bãi viết: mỗ hành tương
lão hỹ...? Phạm Xung cư sĩ, NĐHN》
安懸知宣宗皇帝隱曜緇行將來法會an huyền tri tuyên tông hoàng
đế ẩn diệu truy hành tương lai pháp
hội《Tề An Diêm Quan, Tống Cao Tăng》
曰: 四面無門山嶽秀, 今朝且得主人歸viết: tứ diện vô môn sơn nhạc tú, kim triêu thả
đắc chủ nhân quy《Ngũ Tổ Pháp Diễn, NĐHN》
祖遂辭王曰: 當善修德, 不久疾作, 吾且去矣tổ toại từ vương viết: đương thiện tu đức, bất cửu tật tác, ngô thả khứ
hỹ《Bồ Đề Đạt Ma, NĐHN》
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét