Thứ Tư, 14 tháng 5, 2014

PHÓ TỪ (biểu thị thường hằng...)

ĐÁP ÁN PHÓ THỜI THỜI GIAN (tiếp theo)
僧問: 師子未出窟時如何?師曰: 爪牙tăng vấn: sư tử vị xuất quật thời như hà? sư viết: trảo nha lộ = Tăng hỏi: Sư tử khi chưa ra khỏi hang thì thế nào? Sư đáp: Nanh vuốt đã lộTây Thiền Văn Liễn, NĐHN
師曰: 玄沙見雪蜂來sư viết : huyền sa tằng kiến tuyết phong lai = Sư nói: Huyền Sa từng gặp Tuyết PhongThạch Sương Sở Viên, NĐHN

告門人曰: 備湯沐浴, 行矣cáo môn nhân viết: bị thang mộc dục, ngô dục hành hỹ = Bảo môn nhân rằng: Chuẩn bị nước nóng tắm, ta sắp đi đâyĐơn Hà Thiên Nhiên, NĐHN
茶罷曰: 行將老矣... trà bãi viết: mỗ hành tương lão hỹ...? = Uống trà xong mới thưa rằng: Con sắp già rồi…Phạm Xung cư sĩ, NĐHN
安懸知宣宗皇帝隱曜緇行來法會an huyền tri tuyên tông hoàng đế ẩn diệu truy hành tương lai pháp hội = Tề An đoán biết hoàng đế Tuyên Tông cải dạng khoác áo nâu sòng sắp đến pháp hộiTề An Diêm Quan, Tống Cao Tăng
: 四面無門山嶽秀, 今朝得主人歸viết: tứ diện vô môn sơn nhạc tú, kim triêu thả đắc chủ nhân quy = Nói: Núi cao đẹp bốn bề không lối, sáng nay sắp có chủ nhân vềNgũ Tổ Pháp Diễn, NĐHN
祖遂辭王曰: 當善修德, 不久疾作, 去矣tổ toại từ vương viết: đương thiện tu đức, bất cửu tật tác, ngô thả khứ hỹ = Tổ bèn từ giã vua nói: Phải khéo tu đức, không lâu bệnh sẽ phát, tôi sắp đi rồiBồ Đề Đạt Ma, NĐHN

PHÓ TỪ BIỂU THỊ THƯỜNG HẰNG, TẠM CÓ…
3-6. Biểu thị thường hằng hoặc tạm có, biến hóa (表暫biểu tạm , 變化biến hoá )
a/ Biểu thị thường có: thường, tố: vốn dĩ, vốn là, xưa nay, nhã: vốn thường, hằng: thường, thường xuyên, luôn, mãi
祕魔巖和尚持一木叉ma nham hoà thượng thường trì nhất mộc xoa = Hòa Thượng Bí Ma Nham thường cầm một cây đinh baBí Ma Nham Hoà Thượng, NĐHN
b/ Biểu thị tạm thời: tạm, liêu: tạm, hãy tạm, 聊且liêu thả: tạm thời…
湖塘亮長老問: 承聞師兄畫得先師真, 請瞻禮hồ đường lượng trưởng lão vấn : thừa văn sư huynh họa đắc tiên sư chân, tạm thỉnh chiêm lễ = Trưởng lão Lượng ở Hồ Đường hỏi: Từng nghe sư huynh vẽ được chân dung của tiên sư, tạm thỉnh chiêm lễBắc Lan Nhượng, NĐHN
c/ Biểu thị tức khắc: cực: vội, lập tức, cự: vội, bộc: đột ngột, lập, triếp, toàn, đốn, tùy, tức: lập tức, tức khắc, liền, ngay, bèn, tầm: chẳng bao lâu…: đều có nghĩa là liền, bèn, ngay, vội, lập tức, tức khắc, chẳng bao lâu…
一夕, 聞晚參鼓, 步出經堂, 舉頭見月, 遂大悟. 趨方丈, 堂望見, 即為印可nhất tịch, văn vãn tham cổ, bộ xuất kinh đường, cử đầu kiến nguyệt, toại đại ngộ. cực xu phương trượng, đường vọng kiến, tức vi ấn khả = Một buổi tối nghe trống vãn tham, ra khỏi pháp đường, ngẩng đầu thấy trăng liền đại ngộ, vội đi nhanh về phương trượng, Đường trông thấy liền ấn khảHoàng Long Đạo Chấn, NĐHN(Đường đây là Đơn Hà Tử Thuần Hư Đường)

BÀI TẬP
不迎送, 客無貴賤, 皆坐而揖之tố bất nghinh tống, khách vô quý tiện, giai toạ nhi ấp chiThiên Hoàng Đạo Ngộ, NĐHN
二十年不問家人產. 從善知識遊nhị thập niên bất vấn gia nhân sản. nhã tùng thiện tri thức duThích Minh Long, Minh Cao Tăng
門前綠樹無啼鳥,庭下蒼苔有落花.與東風論箇事, 分春色屬誰家 môn tiền lục thụ vô đề điểu,  đình hạ thương đài hữu lạc hoa. liêu dữ đông phong luận cá sự,  thập phần xuân sắc thuộc thùy giaTửu Tiên Ngộ Hiền, NĐHN
遁曰: 愛其神駿復畜耳tuần viết: ái kỳ thần tuấn liêu phục súc nhĩChi Tuần, Cao Tăng Truyện
祖纔見, : 懃兄, 且喜大事了畢tổ tài kiến, cự viết: cần huynh, thả hỷ đại sự liễu tấtThái Bình Huệ Cần, NĐHN
得大名, 不祥 kim bộc đắc đại danh, bất tườngHạng Vũ, Sử Ký
嚴問: 我有牧牛歌, 闍黎和nghiêm vấn: ngã hữu mục ngưu ca, triếp thỉnh xà lê hòaPhong Huyệt, NĐHN
酋長恚, 令左右以鎚擊之. 鎚至斷壞. 長驚異, 延麾下敬事之 trưởng khuể, lịnh tả hữu dĩ chùy kích chi. chùy chí triếp đoạn hoại. trưởng kinh dị, diên huy hạ kính sự chiQuang Hiếu Huệ Lan, NĐHN
時闍夜多聞是語已, 釋所疑thời xà dạ đa văn thị ngữ dĩ, đốn thích sở nghiCưu Ma La Đa, NĐHN
師問: 百年後忽有人問, 和尚以何指示?山乃放身便倒. 師從此契悟, 禮謝sư vấn: bách niên hậu hốt hữu nhân vấn, hòa thượng dĩ hà chỉ thị? sơn nãi phóng thân tiện đảo. sư tùng thử khế ngộ, tức lễ tạThiên Trúc Nghĩa Trừng, NĐHN

尋遇韶國師開示, 悟本心tầm ngộ thiều quốc sư khai thị, đốn ngộ bổn tâmBáo Ân Vĩnh An, NĐHN

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét