Thứ Sáu, 12 tháng 7, 2013

1-1 DANH TỪ

Trước hết chúng ta cần có khái niệm rõ ràng về Danh từ, vì thường chúng ta không để ý "từ loại", nhưng khi học về ngữ pháp nếu không hiểu rõ những điểm cơ bản này, càng về sau càng khó nhận ra.Âm Hán Việt ghi chữ nhỏ cạnh chữ Hán, chữ nghiêng (ital) để chỉ nghĩa của chữ đó.
智 (chữ)
(âm Hán Việt) trí
(nghĩa) trí huệ

DANH TỪ
(名詞)
Danh từ từ dùng để chỉ người hay sự vật, thời gian, phương vị (phương hướng vị trí), hiện tượng, khái niệm.
            A.1- Danh từ đơn âm:
tâm: tâm, tim, trí: trí huệ, thạch: đá...
A.2- Danh từ đa âm: hai từ kết hợp về nghĩa. thể do hai từ loại khác nhau kết hợp: hình dung từ - danh từ, động từ - danh từ.
兄弟 huynh đệ: anh em [danh từ-danh từ], anh vũ: chim vẹt, 行者hành giả: người thực hành [động từ-trợ từ], 慈母 từ mẫu: mẹ hiền [hình dung từ-danh từ]
B- Căn cứ vào nội dung, thể chia ra:
1.1- Danh từ chung:
thần: bầy tôi, quân: vua, bằng: bè bạn, hữu: bạn, : người, kẻ, 隐士ẩn sĩ, : thầy, 弟子đệ tử: học trò
1.2- Danh từ riêng: tên riêng của một người, một họ
- Tên người: Định Không, Huệ Năng...
- Họ: Nguyễn, Trần, , Đặng...
1.3- Danh từ trừu tượng danh từ để biểu thị tính chất của người.
聖人 thánh nhân, 君子quân tử, 聖賢 thánh hiền, 威信 uy tín
                        2- Danh từ biểu thị sự vật:
                                    2.1- Danh từ chung:
- Thiên văn: nht: mặt trời, nguyt: mặt trăng, tinh: ngôi sao, thần: buổi sớm, phong: gió, vân: mây, : mưa, tuyết: tuyết…
- Địa lý: sơn: núi, xuyên: sông, h: cái hồ, hi: biển, 沙漠sa mc: sa mạc, chiu: cái ao, trch: cái đầm
- Nhà cửa: lâu: nhà lầu, đài: đài, đình: cái đình, các: cái gác, 殿điện: cung đền, môn: cửa, hộ: cửa ngõ
- Khí vật: đao: dao, kiếm: gươm, bích: ngọc bích, ngc: ngọc, đá báu, bôi: chén, trn: chén nhỏ, phữu: cái vò, ph: cái nồi
- Y phục: y: áo, quan: cái mũ, cân: cái khăn, đái: cái đai, 袈裟 ca sa: áo cà-sa,hạt: áo vải, : dép gai, : giày
- Ẩm thực: trà: trà, tu: rượu, phn: cơm, bính: bánh, chúc: cháo
- Thảo mộc: tho: cỏ, mc: cây, hoa: hoa, hòa: lúa, miêu: mạ, lâm: rừng...
- Động vật: điu: loài chim, thú: giống muông, trùng: sâu bọ, ngư: ,qui: rùa, long: rồng, kí: ngựa thuần, : ngựa xám
- Thân thể: thân: thân mình, tâm: quả tim, th: tay, túc: chân, đầu: đầu, lãnh: cái cổ, t: lỗ mũi, khu: miệng, phế: phổi
- Văn học: thi: thơ, phú: một thể thơ, t: lời văn, khúc: khúc nhạc, thư: sách, ha: vẽ
                                    2.2- Danh từ riêng:
- Triều đại: Đinh, Lê, Lý, Trn, Tn, Hán, Ngụy, Lương
- Tên nước: Việt Nam, Ấn Độ, 中國 Trung Quốc, 高麗Cao Li
- Tên thủ đô, tỉnh, huyện...: Thăng Long, 河内Hà Nội, 安徽An Huy, 上海Thượng Hải, 長安 Trường An
- Quan chức: 司空 Tư không, 太史Thái sử,
-  Dân tộc: Kinh, Man,
- Núi sông: 九龍 Cửu Long, 太平 Thái Bình, 靈鷲Linh Thứu, 嵩山 Tung Sơn
- Sinh vật: dự: con dự (một loài thú có tính đa nghi), li: con bò rừng...
- Thảo mộc: mai: hoa mai, hà: hoa sen, đào: hoa đào, cúc: hoa cúc, lan: hoa lan ...
                                    2.3- Danh từ trừu tượng:
nhân: đạo lý làm người, nghĩa: định liệu cho hợp với lẽ phải, trung: dốc lòng trong bổn phận, tín: không sai lời hẹn, hiếu: con thờ cha mẹ hết lòng, đạo: lẽ phải mà ai cũng phải theo, đức: đạo để lập thân, pháp: tiêu chuẩn để noi theo, bi: thương xót, trí: trí (hiểu thấu sự lý gọi là trí), dũng: mạnh dạn...
Biểu thị những khái niệm về thời gian: niên: năm, nguyt: tháng, nhật: ngày, triêu: sáng, tịch: buổi tối, mộ: lúc mặt trời sắp lặn, trú: ban ngày, dạ: ban đêm, cổ: ngày xưa, kim: hiện nay, nẵng: trước kia, tích: xưa, trước, 須臾tu du: chốc lát
            4- Danh từ phương vị:
Biểu thị vị trí phương hướng: đông, 西tây, nam, bắc, thượng: trên, hạ: dưới, tiền: trước, hậu: sau, tả: bên trái, hữu: bên phải, : bên trong, ngoại: bên ngoài, nội: ở trong, trung: giữa, bàng: bên cạnh, trắc: một bên…
            A- Đặc điểm:
Danh từ không nhận phó từ đứng trước.
Danh từ có thể trùng điệp步步bộ bộ, 心心tâm tâm, 法法pháp pháp
 師曰: 步步踏實sư viết: bộ bộ đạp thực = Bước bước trên đất thậtSùng Thắng Ngự, NĐHN
祇如諸人心心不停, 念念不住Chỉ như chư nhân tâm tâm bất đình, niệm niệm bất trụ = Như các ông tâm tâm chẳng dừng, niệm niệm chẳng trụKhai Tiên Chiếu, NĐHN
是以心心相傳,法法相印thị dĩ tâm tâm tương truyền, pháp pháp tương ấn = là đem tâm tâm truyền nhau, pháp pháp ấn chứngĐức Sơn Huệ Viễn, NĐHN
Danh từ nhận sự bổ nghĩa của:
Từ chỉ thị: thử, thị, bỉ, kỳ...
thử kinh = kinh này
因緣, 九十一劫身皆金色 do thị nhân duyên, cửu thập nhất kiếp thân giai kim sắc = Do nhân duyên này, chín mươi mốt kiếp thân đều sắc vàngMa Ha Ca Diếp, NĐHN
國有八千大仙bỉ quốc hữu bát thiên đại tiên = Nước kia có tám ngàn vị đại tiênĐề Đa Ca, NĐHN
祖知, 即度出家tổ tri kỳ ý, tức độ xuất gia = Tổ biết ý kia, liền độ cho xuất giaHiếp Tôn Giả, NĐHN
Số từ: nhất, nhị, sổ...
問惟此事實餘即非 真如何是真 vấn duy thử nhất sự thực dư nhị tức phi chân như hà thị chân = Hỏi: Chỉ một việc này là thực, còn hai thứ chẳng phải chơn, thế nào là chơn?Viên Chiếu, TUTA
  tam giới = ba cõi                        sổ niên = vài năm
Lượng từ: , bản...
nhất bổn thư = một quyển sách
  Hình dung từ: thiện pháp: pháp lành, cao tăng, cố hương: quê cũ
師立至夜, 下語不契sư lập chí dạ thâm, hạ ngữ bất khế = Sư đứng tới khuya, hạ ngữ chẳng khế hợpBảo Thọ Hòa Thượng, NĐHN



Phần Ngữ pháp sẽ học vào tuần tới.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét