Thứ Sáu, 19 tháng 7, 2013

Danh từ 1-2 phần Ngữ pháp

Trước khi vào phần ngữ pháp chúng ta nhớ lại, các thành phần chủ yếu của câu:

Chủ ngữ : Chủ thể hành động. Vị ngữ: Nói  động tác, tình trạng hoặc biến hóa.
Tân ngữ: Thành phần phụ biểu thị người hoặc sự vật chịu sự chi phối của ngoại động từ, thường đi sau ngoại động từ đó.
Định ngữ : Thành phần phụ đứng trước dùng để tu sức nghĩa cho danh từ. Gồm: Định ngữ hạn chế  định ngữ miêu tả. Kí hiệu Bổ ngữ : Thành phần phụ đi sau bổ sung nghĩa cho một động từ, hình dung từ.
Trạng ngữ : Thành phần phụ đi trước tu sức nghĩa cho một động từ, hình dung từ hoặc một phó từ khác. 
Kí hiệu:
kí hiệu chủ ngữ
Kí hiệu vị ngữ
Kí hiệu tân ngữ
Kí hiệu (định ngữ)
Kí hiệu <bổ ngữ>
Kí hiệu [trạng ngữ]

B- Chức năng ngữ pháp:
Danh từ thường làm chủ ngữ trong câu, làm định ngữ cho một danh từ khác, làm tân ngữ cho động từ hoặc giới từ (đối với giới từ để làm Từ tổ giới tân). Danh từ cũng rất thường đóng vai trò phó từ hoặc vị ngữ (hai trường hợp này khó nhận ra, nếu không quen bút pháp của tác giả).
1- Làm chủ ngữ 主語
尊者問曰: 汝身出家, 出家? tôn giả vấn viết: nhữ thân xuất gia,  tâm xuất gia? = Tôn giả hỏi rằng: Thân ông xuất gia hay tâm xuất gia?Ưu Ba Cúc Đa Tôn Giả, NĐHN  
2- Làm định ngữ 定語
2.1- Định ngữ liền trước danh từ.
慧中語綠 Tuệ Trung ngữ lục = Ngữ lục của ngài Tuệ Trung
            2.2- Dùng giới từ đặt trước danh từ.
頓悟漸悟 đốn ngộ tiệm ngộ chi chỉ = Yếu chỉ đốn ngộ và tiệm ngộ
3- Làm tân ngữ 賓語
       * Đứng sau ngoại động từ
手把五色花 thủ bả ngũ sắc hoa = Tay cầm hoa ngũ sắcTỳ Kheo Ni truyện
            * Đứng sau giới từ
văn hợp ư kinh = Lời văn hợp với kinhNguồn Thiền
( làm tân ngữ cho giới từ )
4- Làm kiêm ngữ 兼語: nghĩa danh từ vừa làm tân ngữ cho động từ trước, lại kiêm làm chủ ngữ cho động từ sau.
任豫受焉 đế sắc nhâm dự thọ yên = Vua ban lệnh cho Nhâm Dự nhận lấyCao Tăng Truyện
(任豫làm tân ngữ cho động từ và làm chủ ngữ cho động từ )
即令弟子三人捧接 tức linh đệ tử tam nhân phụng tiếp = Liền cho ba người đệ tử đón tiếpThích Tăng Tiên, Cao Tăng Truyện
(弟子三人 làm tân ngữ cho động từ và làm chủ ngữ cho động từ 捧接)
諸國王亦恒使供養 Chư quốc vương diệc hằng khiển sứ cúng dường = Các Vua cũng thường sai sứ cúng dường Na Kiệt quốc, Pháp Hiển Truyện (使 làm tân ngữ cho đgt và làm chủ ngữ cho đgt供養)
5- Làm vị ngữ 謂語:
xuân phong phong nhân = Gió xuân thổi mát người.
( đứng sau chữ là danh từ, đứng sau xuân phong là động từ, có nghĩa gió thổi)
, 可不  hi! khả bất giới! = Than ôi! Có thể chẳng giữ giới ư!
6- Làm trạng ngữ 狀語 Phương vị từ dễ nhận thấy khi làm trạng ngữ hơn những danh từ khác.
系曰: 行萬里非人必矣, 為鬼神邪, 為仙術邪 hệ viết: nhật hành vạn lý phi nhân tất hĩ,  vi quỷ thần da,  vi tiên thuật da = Hệ nói: Ngày đi vạn dặm chẳng phải là người, là quỷ thần chăng, là phép tiên chăng?Thích vạn Hồi, Đường Cao Tăng Truyện[có nghĩa là đi trong một ngày được vạn dặm]
7- Làm hô ngữ 呼語 - khởi từ dùng để gọi người hoặc sự vật mặt hay vắng mặt.
舍利弗! 色不異空 xá lợi phất! sắc bất dị không = Xá-lợi-phất! Sắc chẳng khác khôngTâm Kinh

THC TP:
1/ Tìm Danh t làm định ng trong các câu sau và tp dch:
師乃出曰: 是諸法之本源, 乃神會之佛性sư nãi xuất viết: thị chư pháp chi bổn nguyên,  nãi thần hội chi phật tínhHà Trạch Thần Hội, NĐHN  
今日之事, 蓋契昔因 kim nhật chi sự,  cái khế tích nhânBất Như Mật Đa, NĐHN  
2/ Cho biết danh t làm v ng trong các câu sau, và tp dch
彼問祖曰: 汝何不前? 祖曰: 汝何不後? bỉ vấn tổ viết: nhữ hà bất tiền? tổ viết: nhữ bất hậu?Ca Na Đề Bà, NĐHN
相見不揚眉, 君東我亦西 tương kiến bất dương mi, quân đông ngã diệc tâyPhổ An Đạo, NĐHN
3/ Cho biết danh t làm trng ng trong nhng câu sau, và tp dch:
從師受經日誦千偈 tùng sư thọ kinh nhật tụng thiên kệ Cưu Ma La Thập, Cao Tăng Truyện
師曰: 重重疊嶂南來遠, 北向皇都咫尺間sư viếttrùng trùng điệp chướng nam lai viễn, bắc hướng hoàng đô chỉ xích gianThụy Nham Sư Tiến, NĐHN

達磨西來傳箇甚麼?đạt ma tây lai truyền cá thậm maVĩnh Minh Đạo Tiềm, NĐHN

Đáp án vào bài học tuần tới

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét