Chủ ngữ : Chủ thể hành động. Vị ngữ: Nói rõ động tác, tình trạng hoặc biến hóa.
Tân ngữ: Thành phần phụ biểu thị người hoặc sự vật chịu sự chi phối của ngoại động từ, thường đi sau ngoại động từ đó.
Định ngữ : Thành phần phụ đứng trước dùng để tu sức nghĩa cho danh từ. Gồm: Định ngữ hạn chế và định ngữ miêu tả. Kí hiệu Bổ ngữ : Thành phần phụ đi sau bổ sung nghĩa cho một động từ, hình dung từ.
Trạng ngữ : Thành phần phụ đi trước tu sức nghĩa cho một động từ, hình dung từ hoặc một phó từ khác.
Kí hiệu:
kí hiệu
chủ ngữ
Kí hiệu vị
ngữ
Kí hiệu
tân ngữ
Kí hiệu (định
ngữ)
Kí hiệu <bổ
ngữ>
Kí hiệu [trạng
ngữ]
B- Chức năng ngữ
pháp:
Danh
từ
thường
làm
chủ
ngữ
trong
câu,
làm
định
ngữ
cho
một
danh
từ
khác,
làm
tân
ngữ
cho
động
từ
hoặc
giới
từ
(đối
với
giới
từ
để
làm
Từ
tổ
giới
tân).
Danh
từ
cũng
rất
thường
đóng
vai
trò
phó
từ
hoặc
vị
ngữ
(hai
trường
hợp
này
khó
nhận
ra,
nếu
không
quen
bút
pháp
của
tác
giả).
尊者問曰: 汝身出家, 心出家? tôn giả vấn viết: nhữ thân xuất
gia, tâm xuất gia? = Tôn
giả hỏi rằng: Thân ông xuất gia hay tâm xuất gia?《Ưu Ba Cúc Đa Tôn Giả, NĐHN》
2.1-
Định
ngữ
liền
trước
danh
từ.
慧中語綠 Tuệ Trung
ngữ
lục
= Ngữ
lục của ngài Tuệ Trung
2.2-
Dùng
giới
từ
之đặt trước danh từ.
頓悟漸悟之旨 đốn ngộ tiệm ngộ chi chỉ = Yếu
chỉ đốn ngộ và tiệm ngộ
*
Đứng
sau
ngoại
động
từ
手把五色花 thủ bả ngũ sắc hoa = Tay cầm hoa ngũ sắc《Tỳ Kheo Ni truyện》
*
Đứng
sau
giới
từ
文 合 於 經văn
hợp
ư
kinh
= Lời văn hợp với kinh《Nguồn Thiền》
(經
làm tân ngữ cho giới từ 於)
4- Làm kiêm ngữ
兼語:
nghĩa
là
danh
từ
vừa
làm
tân
ngữ
cho
động
từ
trước,
lại
kiêm
làm
chủ
ngữ
cho
động
từ
sau.
帝勅任豫受焉 đế sắc nhâm dự thọ yên = Vua ban lệnh cho Nhâm Dự nhận lấy《Cao Tăng Truyện》
(任豫làm tân ngữ cho động từ 勅 và làm chủ ngữ cho động
từ 受)
即令弟子三人捧接 tức linh đệ tử tam nhân phụng tiếp = Liền cho ba người đệ tử đón tiếp《Thích Tăng Tiên, Cao Tăng Truyện》
(弟子三人 làm
tân ngữ cho động từ令
và làm chủ ngữ cho động từ 捧接)
諸國王亦恒遣使供養 Chư quốc vương diệc hằng khiển
sứ cúng dường = Các Vua
cũng thường sai sứ cúng dường 《Na Kiệt quốc, Pháp Hiển Truyện》 (使 làm
tân ngữ cho đgt 遣 và
làm chủ ngữ cho đgt供養)
春風風人xuân phong phong nhân = Gió
xuân thổi mát người.
(風
đứng sau chữ 春 là danh từ, 風đứng sau xuân phong là động từ, có nghĩa gió thổi)
噫, 可不戒歟
hi! khả bất giới rư! = Than
ôi! Có thể chẳng giữ giới ư!
系曰: 日行萬里非人必矣, 為鬼神邪, 為仙術邪 hệ viết: nhật hành vạn lý
phi nhân tất hĩ, vi quỷ thần da, vi tiên thuật da = Hệ nói: Ngày đi vạn dặm chẳng phải là người, là quỷ thần chăng, là phép
tiên chăng?《Thích vạn Hồi, Đường Cao Tăng Truyện》[có nghĩa là đi trong một ngày được vạn dặm]
舍利弗!
色不異空
xá lợi
phất! sắc bất dị không
=
Xá-lợi-phất! Sắc
chẳng khác không《Tâm Kinh》
THỰC TẬP:
1/ Tìm Danh từ làm định ngữ trong các câu sau và tập dịch:
師乃出曰: 是諸法之本源, 乃神會之佛性sư nãi xuất viết: thị chư pháp chi bổn nguyên,
nãi thần hội chi phật tính《Hà Trạch Thần Hội, NĐHN》
今日之事, 蓋契昔因 kim nhật chi sự, cái khế tích nhân《Bất Như Mật Đa, NĐHN》
2/ Cho biết danh từ làm vị ngữ trong các câu sau, và tập dịch
彼問祖曰: 汝何不前? 祖曰:
汝何不後? bỉ vấn tổ viết: nhữ hà bất tiền? tổ viết: nhữ hà bất hậu?《Ca Na Đề Bà, NĐHN》
相見不揚眉, 君東我亦西 tương kiến bất dương mi, quân đông ngã diệc tây《Phổ An Đạo, NĐHN》
從師受經日誦千偈 tùng sư thọ kinh nhật tụng thiên kệ 《Cưu Ma La Thập, Cao Tăng Truyện》
師曰: 重重疊嶂南來遠, 北向皇都咫尺間sư viết:trùng trùng điệp chướng nam lai viễn,
bắc hướng hoàng đô chỉ xích gian《Thụy Nham Sư Tiến, NĐHN》
達磨西來傳箇甚麼?đạt ma tây lai truyền cá thậm ma?《Vĩnh Minh Đạo Tiềm, NĐHN》
Đáp án vào bài học tuần tới
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét