Bước
đầu tuy thấy chia ra nhiều loại khiến thấy hơi ngán, nhưng chỉ là sự giới thiệu
để chúng ta quen dần sự biểu thị của phó từ khi đứng trước động từ. Tương tự
khi được giới thiệu nhiều người, ban đầu hơi khó nhớ tên, nhưng khi đã quen thì
thấy chẳng gì trở ngại khi gặp mặt.
PHÓ TỪ
(副詞)
Phó từ là loại từ đứng trước động
từ và hình dung từ để bổ nghĩa hoặc hạn chế về các mặt thời gian, trình độ, phạm
vi, ngữ khí…
3. Phó
từ thời gian
*
1- Phó từ trình độ dùng để biểu thị trình độ động tác hoặc trạng thái, chủ yếu tu sức hình
dung từ. Hoặc biểu thị tâm lý trạng thái của động từ, làm trạng ngữ trong câu.
Thường là những từ sau: 最tối: cùng tột, 至chí: rất, rất mực, hết sức, vô cùng…, 极cấp: cùng tột, 甚thậm: rất, lắm, hết sức, 殊thù: rất, lắm, 絕tuyệt: rất, hết sức, vô cùng, 孔khổng: rất, lắm, 良lương: rất, lắm, 太thái: rất, lắm, 頗phả: rất… (tương đương với 最tối, 很ngận, 非常phi thường, 特別đặc biệt, 格外cách ngoại… trong Hán ngữ hiện đại)
然聲譽甚遠nhiên thinh dự thậm viễn = Nhưng tiếng thơm vang rất xa《La Hán Quế Sâm, NĐHN》
禪是至妙至微 thiền thị chí diệu chí vi = Lý thiền rất vi diệu rất sâu mầu《Bổn Tịnh, CĐTĐ》
尤vưu: càng, 彌di: càng thêm, 益ích: càng, thêm,
tăng thêm, 滋tư: càng, thêm… (Hán ngữ hiện đại 更加cánh gia, 越發việt phát)
王公尤加禮重vương công vưu gia lễ trọng = Vương công càng thêm lễ kính《Bắc Tông Thần Tú, NĐHN》
便領悟微言. 即於湖南大光山剃度, 暨化緣彌盛tiện lãnh ngộ vi ngôn. tức ư hồ nam đại quang sơn thế độ. ký hoá duyên di thịnh = Liền lãnh ngộ lời nói vi diệu, đến núi
Đại Quang Hồ Nam
xuất gia, hóa duyên càng thêm nhiều《Trường Khánh Đạo Nghiễn, NĐHN》
稍sảo: hơi, chút, khá, 少thiểu: một chút, chút
ít, 略lược: hơi hơi, sơ qua.
兀兀如愚如聾相似稍有親分ngột ngột như ngu như
lung tương tự sảo hữu thân phần = Ngơ ngơ như ngu như điếc mới có chút phần thân cận《Bách Trượng Hoài Hải, NĐHN》
BÀI
TẬP
師乃曰: 離師太早不盡師意sư nãi viết: ly sư thái tảo bất tận sư ý《Khâm Sơn Văn Thuý, NĐHN》
南方頗多知識nam phương phả đa tri thức《Hoàng Bá Huệ, NĐHN》
師著參同契一篇. 辭旨幽濬頗有注解大行於世sư trước tham đồng khế
nhất thiên. từ chỉ u tuấn phả hữu chú giải đại hành ư《Thạch Đầu Hi Thiên, CĐTĐL》
國主益加欽重quốc chủ ích gia khâm trọng《Khai Tiên Thiệu Tông, NĐHN》(Quốc chủ lúc đó là Lý
chủ Giang Nam)
直須心心不觸物步步無處所, 常不間斷稍得相應trực tu tâm tâm bất xúc vật bộ bộ vô xứ sở, thường bất gián đoạn sảo đắc
tương ưng《Động Sơn Lương Giới, NĐHN》
師撮其樞要, 略舉大綱sư toát kỳ khu yếu, lược cử đại cương《Động Sơn Thủ Sơ, NĐHN》
Nhận xét này đã bị tác giả xóa.
Trả lờiXóaNhận xét này đã bị tác giả xóa.
XóaPhần phó từ trình độ đã trình bày phía dưới 1.1, 1.2, 1.3 và phần bài tập . Bạn xem lại phần đã hiển thị.
XóaNhận xét này đã bị tác giả xóa.
XóaNhận xét này đã bị tác giả xóa.
Xóa